Giỏ hàng

HIỆU CHUẨN ÁP KẾ KIỂU CHỈ THỊ SỐ VÀ TƯƠNG TỰ

1. Phạm vi áp dụng:

Quy trình này quy định các yêu cầu cụ thể về điều kiện hiệu chuẩn, cách thức đấu nối sơ đồ hiệu chuẩn, vận hành hệ thống thiết bị, thu thập số liệu UUT trong PTN và tại hiện trường có dải đo áp suất dư: (0 ÷ 700) bar, dải đo chân không: (-0,96 ÷ 0) bar.

2. Quy định chung:

2.1 Kiểm tra đối tượng hiệu chuẩn

2.1.1. Kiểm tra UUT phải hợp bộ, lành lặn (không bị va đập cơ học, không hỏng hóc, kim không bị cong hoặc gẫy, ren đầu nối và các chi tiết khác không bị hư hỏng), mặt số hoặc phần chỉ thị phải sáng sủa rõ ràng, các chức năng hoạt động bình thường, đủ phụ kiện đi kèm, có đầy đủ tài liệu kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng của nhà chế tạo.

2.1.2. Trên nhãn mác UUT phải ghi rõ, đầy đủ các thông số kỹ thuật của thiết bị gồm: tên hoặc ký hiệu của nhà sản xuất, số seri, đơn vị đo, cấp chính xác, phạm vi đo tương ứng, môi trường truyền áp suất (nếu có), quy định lắp đặt (nếu có)…

2.2. Môi trường và điều kiện hiệu chuẩn

2.2.1. Trong phòng hiệu chuẩn: Nhiệt độ: (18 ÷ 28) °C/ Độ ẩm ≤ 80 %RH, không đọng sương. Biến thiên nhiệt độ trong quá trình hiệu chuẩn không lớn hơn 2°C/h.

2.2.2. Ngoài hiện trường:  Đối với áp kế chuẩn 2700G series, phải cộng 0,003% FS/ oC nếu nhiệt độ môi trường nằm trong khoảng từ 0°C tới 18°C và trong khoảng 28°C tới 50°C.

2.2.3. Thiết bị/chuẩn áp suất sử dụng và UUT trong quá trình hiệu chuẩn phải được đặt ở độ cao bằng nhau để giảm sai số hệ thống.

2.3. Thiết bị / chuẩn sử dụng

TTThiết bị/ Chuẩn sử dụngNước chế tạo
1Nhiệt ẩm áp suất kế HL-1DThụy Sĩ
2Bộ P5515 Hydraulic Comparator + 2700G-G70M    Mỹ
3Bộ P5515 Hydraulic Comparator + 2700G-G20M    Mỹ
4Bộ P5515 Hydraulic Comparator + 2700G-BG7M    Mỹ
5Bộ P5515 Pneumatic Pressure Comparator + 2700G-BG2MMỹ
6Bộ P5515 Pneumatic Pressure Comparator + 2700G-BG700KMỹ
7Bộ P5515 Pneumatic Pressure Comparator + 2700G-BG100KMỹ
8Fluke 729 300G Automatic Pressure Calibrator    Mỹ
9Fluke 729 300G Automatic Pressure Calibrator + Pressure Module 750P00Mỹ
10Pneumatic Test Pump 700PTP-1Mỹ
11Low Pressure Test Pump 700LTP-1    Mỹ
12Đồng hồ bấm giây    Việt Nam

2.4. Sơ đồ lắp đặt:

2.4.1. Đối với trường hợp đo áp suất dư, môi trường truyền áp suất là khí, sơ đồ lắp đặt như Hình 1:

Hình 1- Sơ đồ lắp đặt với trường hợp đo áp suất dư, môi trường truyền áp là khí

1)- Chuẩn đo lường; 2)- UUT; 3)- Van điều áp; 4)- Van xả áp;

5)-  Bộ phận điều chỉnh áp suất; 6)- Nguồn áp suất 

2.4.2. Đối với trường hợp đo áp suất chân không, môi trường truyền áp suất là khí, sơ đồ lắp đặt như Hình 2:

Hình 2- Sơ đồ lắp đặt với trường hợp đo áp suất chân không, môi trường truyền áp là khí

1)- Chuẩn đo lường; 2)- UUT; 3)- Van điều áp; 4)- Van xả áp;

5)-  Bộ phận điều chỉnh áp suất; 6)- Nguồn áp suất;  7)-  Bơm hút chân không

2.4.3. Đối với trường hợp đo áp suất chênh áp, môi trường truyền áp suất là khí, sơ đồ lắp đặt như Hình 3:

Hình 3- Sơ đồ lắp đặt với trường hợp đo áp suất chênh áp, môi trường truyền áp là khí

1)- Chuẩn đo lường; 2)- UUT; 3)- Van cân bằng áp suất;

  4)- Van điều áp; 5)- Van xả áp

 6)- Bộ phận điều chỉnh áp suất; 7)- Nguồn áp suất 8)- Bơm hút chân không

2.4.4. Đối với môi trường truyền áp suất là chất lỏng

  • Cách thức lắp đặt về cơ bản giống như trường hợp môi trường truyền áp suất là khí (Hình 1, 2, 3)
  • Các van điều áp được thay bằng van xả và kết nối với chất lỏng.
  • Các nguồn tạo áp suất khí được thay thế bởi các thiết bị tạo áp sử dụng môi trường truyền là chất lỏng.

2.4.5.    Hệ thống thiết bị hiệu chuẩn, bao gồm: Thiết bị tạo áp, áp kế chuẩn và UUT

Hình 5- Hợp bộ hệ thống hiệu chuẩn áp kế dư có Dải đo:(0÷700) bar 

1)- Áp kế chuẩn 2700G Series; 2)- UUT; 4)- Bơm tay tạo áp; 6)- Bể chứa dầu; 7)- Bơm trục vít

3. Quy trình hiệu chuẩn

3.1 Lựa chọn các điểm đo/mức tải và chu kỳ hiệu chuẩn theo cấp chính xác của UUT 

Bảng 3 – Độ chính xác, số điểm đo/mức tải và chu kỳ tăng/giảm hiệu chuẩn của UUT 

Chu trình hiệu chuẩn    Độ chính xác của UUT, % FSSố lượng điểm hiệu chuẩn tối thiểuSố lần tăng giảm áp suất trước khi đoThời gian thay đổi tải và  thời gian chờ, sThời gian ổn định/đọc giá trị đo tại mức tải  cao nhất, minSố chu kỳ tăng/hạ tải tối thiểu
Chiều tăngChiều giảm
3.1.1> 0,6% FS51>30211
3.1.20,1%FS≤ U ≤ 0,6%FS  92>30  221

3.1.1 Hiệu chuẩn cơ bản đối với UUT có độ chính xác > 0,6% FS

Chọn tối thiểu 5 điểm đo trải đều trên toàn thang đo của áp kế (chia đúng hoặc gần đúng). Ví dụ tại các mức tải / điểm đo hiệu chuẩn: điểm đầu 0%, điểm 25%, điểm 50%, điểm 75%, điểm cuối thang đo 100%. Thực hiện tối thiểu 01 chu kỳ tăng/giảm tải 

3.1.2 Hiệu chuẩn tiêu chuẩn đối với UUT có độ chính xác 0,1% FS≤ U ≤  0,6 % FS 

Chọn tối thiểu 9 điểm đo, mỗi điểm cách nhau một khoảng 12,5 % thang đo trên toàn thang đo của áp kế (đúng hoặc gần đúng).

Ví dụ tại các mức tải / điểm đo hiệu chuẩn: điểm đầu 0%, điểm 12,5%, điểm 25%, điểm 37,5%, điểm 50%, điểm 62,5%, điểm 75%, điểm 87,5%, và điểm cuối thang đo 100%. Thực hiện tối thiểu 01 chu kỳ tăng/giảm tải và 1 chu kỳ tăng tải 

3.2 Kiểm tra sơ bộ để chắc chắn các thiết bị tạo áp suất khí và dầu hoạt động ổn định, chắc chắn, không rò rỉ. Nạp nước hoặc ethylene glycol cho bộ P5515 Hydraulic Comparison Test Pump, sao cho nằm trong khoảng vạch cho phép

3.3 Kết nối thiết bị chuẩn và UUT với bàn tạo áp  

3.4 Kiểm tra kết nối hệ thống. Thực hiện 4 bước chuẩn bị sau:

  • Bước 1: Khóa chặt van xả của thiết bị bơm; dùng bơm tay (P5510 Pneumatic Comparison Test Pump và Pneumatic Test Pump 700PTP-1) hoặc bơm trục vít (P5515 Hydraulic Comparison Test Pump). 
  • Bước 2: Tăng áp suất tới 0%, 50%, 100% giới hạn đo trên để kiểm tra sai số của UUT. Nếu có sai lệch quá sai số cho phép thì phải hiệu chỉnh UUT cho phù hợp ( nếu  UUT có chức năng này)
  • Bước 3: Tăng áp suất hệ thống đến khi giá trị áp suất trên thiết bị chuẩn bằng 100% giới hạn đo trên của UUT. Xả áp suất hệ thống về zero, thực hiện bơm áp suất hệ thống đến 100% giới hạn lần thứ 2. 
  • Bước 4: Khi áp suất ở giới hạn đo trên/ dưới của UUT, khóa van lại và duy trì trạng thái này trong vòng 15 phút. Sử dụng đồng hồ bấm giây để kiểm tra sự rò rỉ áp suất hệ thống trong vòng 5 phút. Độ sụt áp của hệ thống không vượt quá 5% trong thời gian 5 phút, sau khi đã chịu tải ở giới hạn đo trên 15 phút. Nếu ≥ 5%, tiến hành kiểm tra lại gioăng trong các đầu kết nối, siết lại các đầu nối, thực hiện lại các bước trên.
  • Bước 5: Mở van xả từ từ để áp suất giảm về zero; vặn núm chỉnh điểm zero trên áp kế sao cho chỉ thị trên áp kế đọc được bằng zero.

3.5 Chuẩn bị biểu mẫu ghi chép thông tin, dữ liệu quan trắc gốc tại hiện trường quy định tại phụ lục 1, sẵn có để sử dụng. 

3.6 Ghi các dữ liệu, thông tin nhận dạng UUT,… . Đọc và ghi nhiệt độ, độ ẩm môi trường trên hiển thị của nhiệt ẩm kế, các thông tin liên quan vào Biểu mẫu quan trắc gốc khi bắt đầu và khi kết thúc công việc hiệu chuẩn UUT .

3.7 Phải đặt UUT và chuẩn nằm trên cùng 1 mặt phẳng. Đặt độ cao tâm các sensor của UUT và của chuẩn ngang bằng nhau.

3.8 Tiến hành thu thập số liệu hiệu chuẩn

3.8.1 Gia tải đo lường tại các điểm đo, theo trình tự tăng tải liên tục từ mức tải bé nhất (Zero), đến mức tải lớn nhất (cuối thang đo quan tâm. Thực hiện theo 3 bước sau:

  • Bước 1: Khóa van xả rồi tăng áp suất hệ thống nhỏ hơn gần bằng với điểm đo cần hiệu chuẩn.
  • Bước 2: Sử dụng van tinh chỉnh tăng áp suất (nếu áp dụng)

a. Đối với áp kế cơ học: Mắt phải hướng theo phương vuông góc với vạch thang đo, quan sát đến khi chỉ thị trên áp kế ổn định bằng với điểm đo đang hiệu chuẩn. Gõ nhẹ vào áp kế để làm nhỏ ảnh hưởng của lực ma sát rồi mới đọc giá trị ở mỗi điểm đo.

b. Đối với áp kế cơ điện: Sử dụng van chỉnh tinh điều chỉnh áp suất sao cho chỉ thị trên áp kế ổn định bằng với điểm đo đang hiệu chuẩn. Chỉ đọc giá trị ở mỗi điểm đo khi áp suất ở trạng thái ổn định.

  • Bước 3: Ghi lại giá trị trên chuẩn và UUT vào bảng dữ liệu quan trắc gốc (phụ lục 1) ứng với điểm đo đó.

3.8.2 Giảm tải liên tục, theo chiều ngược lại, lần lượt từ điểm đo/mức tải lớn nhất (cuối thang đo), giảm dần đến điểm đo/mức tải bé nhất (Zero). Thực hiện theo 5 bước sau:

  • Bước 1: Tăng áp suất hệ thống bằng 100% dải đo. Duy trì ít nhất 2 phút để hệ thống hiệu chuẩn ổn định.
  • Bước 2: Mở van xả, giảm áp suất hệ thống lớn hơn gần bằng với điểm đo. Khi giảm áp suất chú ý không được giảm quá giá trị áp suất ở từng điểm đo đã quy định.
  • Bước 3: Sử dụng van tinh chỉnh giảm áp suất, quan sát UUT tương tự như bước 3 của chiều tăng đối với UUT. 
  • Bước 4: Ghi lại giá trị trên chuẩn và UUT vào bảng dữ liệu quan trắc gốc (phụ lục 1) ứng với điểm đo đó.
  • Bước 5: Mở van xả để xả hết áp suất hệ thống, kết thúc chu kỳ hiệu chuẩn.

Liên hệ ngay để được tư vấn nhanh chóng về:

  • Chỉ tiêu hiệu chuẩn, thử nghiệm.
  • Các chương trình đào tạo.
  • Tư vấn và báo giá thử nghiệm thành thạo.
  • Dịch vụ Hỗ trợ kỹ thuật (Thiết kế phòng thử nghiệm vi sinh, thẩm định kho lạnh, đánh giá hệ thống quản lý chất lượng,...).

Hãy cùng chúng tôi tạo nên sự khác biệt về chất lượng và uy tín cho sản phẩm của bạn.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN SẮC KÝ (EDC-HCM)

  • Địa chỉ: 54 Nguyễn Văn Kỉnh, P. Thạnh Mỹ Lợi, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh
  • Hotline: (028) 2232 4268
  • Email: cskh@edchcm.com